Nhập khẩu vải của Việt Nam 10 tháng đầu năm 2015 ước đạt 8,359 triệu USD, tăng 7.5% so với cùng kỳ 2014. Tính riêng tháng 10/2015 nhập khẩu vải của Việt Nam ước đạt 870 triệu USD, tăng 5.1% so với tháng trước nhưng giảm 4.6% so với cùng kỳ 2014.
Tham khảo thị trường nhập khẩu vải của Việt Nam 9 tháng đầu 2015
Thị trường
|
9T/2015
(USD)
|
9T/2014
(USD)
|
So 9T/2014
(%)
|
Tổng cộng
|
7,488,783,773
|
6,876,756,332
|
8.9
|
Trung Quốc
|
3,823,316,316
|
3,388,323,333
|
12.84
|
Hàn Quốc
|
1,363,254,162
|
1,330,154,779
|
2.49
|
Đài Loan
|
1,163,645,412
|
1,030,512,755
|
12.92
|
Nhật Bản
|
411,283,671
|
398,011,734
|
3.33
|
Hong Kong
|
193,649,322
|
184,343,777
|
5.05
|
Thái Lan
|
153,088,249
|
150,439,404
|
1.76
|
Indonesia
|
53,169,458
|
51,778,540
|
2.69
|
Italia
|
49,421,187
|
46,048,033
|
7.33
|
An Độ
|
42,999,717
|
40,005,211
|
7.49
|
Malaixia
|
37,768,683
|
46,787,255
|
-19.28
|
Pakixtan
|
32,023,554
|
23,490,073
|
36.33
|
Đức
|
29,102,381
|
34,448,536
|
-15.52
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
28,127,475
|
22,669,021
|
24.08
|
Hoa Kỳ
|
23,416,040
|
21,519,431
|
8.81
|
Pháp
|
6,164,621
|
5,571,127
|
10.65
|
Xingapo
|
1,999,706
|
1,959,984
|
2.03
|
Bỉ
|
1,664,341
|
1,740,613
|
-4.38
|
Philippine
|
916,028
|
1,151,737
|
-20.47
|
Thụy Sỹ
|
611,000
|
1,025,394
|
-40.41
|
(Nguồn: Trung tâm TTTM - Bộ Công Thương, số liệu sơ bộ mang tính tham khảo)