Xuất khẩu xơ, sợi dệt của Việt Nam 10 tháng đầu năm 2015 ước đạt 802 ngàn tấn, trị giá 2,133 triệu USD, tăng 13.7% về lượng và tăng 1.0% về trị giá so với cùng kỳ năm 2014.
Tính riêng tháng 10/2015 xuất khẩu xơ, sợi dệt của Việt Nam ước đạt 85 ngàn tấn, trị giá 220 triệu USD, tăng 7.5% về lượng và 6.3% về trị giá so với tháng trước và tăng 7.2% về lượng nhưng giảm 3.6% về trị giá so với cùng kỳ 2014.

Thị trường xuất khẩu xơ, sợi dệt của Việt Nam 8 tháng 2015
Thị trường
|
XK 8T/2015
|
XK 8T/2014
|
So 8T/2014 (%)
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá
|
Tổng cộng
|
638,262
|
1,707,358,665
|
549,872
|
1,655,073,128
|
16.07
|
3.16
|
Trung Quốc
|
328,700
|
915,234,171
|
239,143
|
782,199,299
|
37.45
|
17.01
|
Thỗ Nhì Kỳ
|
65,792
|
116,636,771
|
70,683
|
161,244,365
|
-6.92
|
-27.66
|
Hàn Quốc
|
47,688
|
127,258,402
|
44,028
|
127,264,831
|
8.31
|
-0.01
|
Thái Lan
|
21,468
|
47,565,042
|
19,425
|
48,293,519
|
10.52
|
-1.51
|
Hồng Kông
|
15,686
|
57,677,657
|
7,915
|
37,811,272
|
98.18
|
52.54
|
Hoa Kỳ
|
15,491
|
20,486,000
|
11,951
|
20,994,890
|
29.62
|
-2.42
|
Ân Độ
|
12,992
|
56,911,587
|
10,757
|
47,716,001
|
20.78
|
19.27
|
Malaixia
|
12,967
|
33,821,735
|
8,692
|
25,631,217
|
49.18
|
31.96
|
Braxin
|
12,943
|
29,680,052
|
16,465
|
41,899,343
|
-21.39
|
-29.16
|
Indonesia
|
11,137
|
37,355,503
|
20,033
|
56,269,921
|
-44.41
|
-33.61
|
Đài Loan
|
10,273
|
30,751,203
|
6,211
|
22,707,340
|
65.4
|
35.42
|
Ai Cập
|
10,077
|
22,231,650
|
11,489
|
30,547,719
|
-12.29
|
-27.22
|
Philippine
|
8,393
|
18,812,717
|
8,111
|
20,734,340
|
3.48
|
-9.27
|
Nhật Bản
|
6,872
|
33,685,485
|
4,578
|
29,280,770
|
50.11
|
15.04
|
Pakistan
|
5,247
|
16,866,696
|
6,808
|
17,587,872
|
-22.93
|
-4.1
|
Cămpuchia
|
4,721
|
13,384,926
|
3,353
|
10,840,415
|
40.8
|
23.47
|
Italia
|
777
|
8,404,215
|
734
|
8,344,848
|
5.86
|
0.71
|
(Nguồn: Trung tâm TTTM - Bộ Công Thương, số liệu sơ bộ mang tính tham khảo)